Mục lục

I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA? 

Câu 1. Đọc lại bài thơ bản dịch “Xa ngắm thác núi Lư” – Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học, tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông?

Trả lời:

Qua bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”, em tìm được từ đồng nghĩa với rọi và trông như sau:

Các từ Từ đồng nghĩa
rọi soi, tỏa, chiếu
trông ngó, nhìn, ngắm

Câu 2. Nghĩa của từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” là nhìn nhận để biết. Ngoài ra, từ “trông” đó còn có nghĩa như sau:

a, Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn

b, Mong

Tìm các từ đồng nghĩa với từ trông với mỗi nghĩa a, b, như trên

Trả lời:

Có rất nhiều cách để hiểu được 1 từ nào đó. Trong bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” từ trông còn mang nhiều nghĩa khác nhau.

a, Từ đồng nghĩa với “Giữ gìn, coi sóc” là chăm sóc, trông nom…

b, Từ đồng nghĩa với “mong” là: chờ mong, trông ngóng, đợi chờ…

II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:

cau 1 cac loai tu dong nghia

Trả lời:

Từ “quả” và từ “trái” là từ đồng nghĩa. Ta có thể thay thế vị trí của 2 từ này trong 2 câu thơ mà nghĩa vẫn giữ nguyên.

Câu 2. Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh ở 2 câu văn trong ảnh có nghĩa giống nhau, khác nhau như thế nào?

cau 2 cac loai tu trai nghia

Trả lời:

– Điểm giống nhau: Cả 2 từ đều chỉ cái chết. Đó là sự mất đi, rời đi, không còn sự sống trên cuộc đời nữa

– Điểm khác nhau:

Về cơ bản, 2 từ “bỏ mạng” và “hy sinh” khác nhau về trạng thái biểu thị ý nghĩa.

Từ “hi sinh” thể hiện sự tôn kính, trang trọng. Ý chỉ nói đến cái chết cao cả cho dân tộc.

Từ “bỏ mạng” trong câu văn đầu tiên thể hiện sự kinh thường. Đó là cái chết lãng xẹt, không có ý nghĩa mà đám quân xâm lược phải trả giá.

III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. Em hãy thử thay thế các cặp từ quả và trái, hy sinh và bỏ mạng trong ví dụ ở phần II để đưa ra nhận xét?

Trả lời:

Trong ví dụ 1.

Từ “quả” và từ “trái” là 2 từ đồng nghĩa chỉ đồ ăn là hoa quả. Ý thơ trong 2 câu cũng nói về các loại quả. Chúng ta có thể thay thế mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

Trong ví dụ thứ 2.

Từ “bỏ mạng” và từ “hy sinh” tuy là các từ đồng nghĩa nhưng lại khác nhau về ý nghĩa biểu thị. Chính vì vậy, trong trường hợp này chúng ta không thể thay thế vị trí của 2 từ loại này.

Câu 2. Tại sao trong đoạn trích của “Chinh phụ ngâm khúc” không lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia tay” mà lấy tên là “Sau phút chia li”?

Trả lời:

Từ “chia li” và “chia tay” là từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, 2 từ này khác nhau ở chỗ:

Từ chia tay là từ thuần việt. Từ chia li là từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, cổ xưa. Từ “chia li” gợi tả nỗi nhớ mong của người vợ dành cho người chồng nhiều hơn, sâu sắc hơn. Gợi tả nỗi nhớ, nỗi cô đơn của người Chinh phụ sâu sắc hơn.

IV. LUYỆN TẬP SOẠN TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ

Từ

Từ Hán Việt

gan dạ dũng cảm
nhà thơ thi sĩ
mổ xẻ phân tích, phẫu thuật
của cải tài sản
nước ngoài ngoại quốc

 

Từ Từ Hán Việt
Chó biển Hải cẩu
đòi hỏi Yêu cầu
năm học niên khóa
loài người con người, nhân loại
thay mặt đại diện

Câu 2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?

Trả lời:

Từ Từ gốc Ấn – Âu
máy thu thanh radio
xe hơi ô-tô
dương cầm Piano
sinh tố vitamin

Câu 3. Tìm một số từ ngữ địa phương đồng nghĩa với từ ngữ toàn dân?

Trả lời:

Từ địa phương Từ toàn dân
nỏ khô
mây bạn
răng làm sao?

Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong câu

  1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi

-> Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi

  1. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về

-> Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về

  1. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu

-> Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã than

  1. Anh đừng làm như thế, người ta nói đấy

-> Anh đừng làm như thế, người ta kêu đấy

  1. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi

-> Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi

Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây

Trả lời:

tu dong nghia
Giải nghĩa các từ đồng nghĩa

Câu 6. Soạn từ đồng nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống?

a, thành quả, thành tích

– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay

– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b, ngoan cường, ngoan cố

– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt

– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng

c, nhiệm vụ, nghĩa vụ

– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người

– Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy

d, giữ gìn, bảo vệ

– Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ

Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội

Câu 7. Bài soạn từ đồng nghĩa – Trong các cặp câu sau:

a,

đối xử/đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em

b, 

Cuộc cách mạng tháng 8 có ý nghĩa trọng đại/to lớn đối với vận mệnh dân tộc

Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp

Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

Trả lời:

Tôi thấy bê cái bình nước này cũng bình thường thôi

Tôi tưởng anh ấy thế nào, chứ cũng tầm thường thôi

Bạn ấy chăm học nên đạt kết quả cao trong học tập

Anh ấy phải chịu hậu quả mà mình gây ra

Câu 9. Chữa các từ dùng sai trong các câu in đậm dưới đây

Trả lời: 

Câu 1, sai từ hưởng lạc thay thế bằng từ hưởng thụ

Câu 2. sai từ bao che thay thế bằng từ đùm bọc

Câu 3. sai từ giảng dạy thay thế bằng từ giáo dục

Câu 4. sai từ trình bày thay thế bằng từ trưng bày