Soạn Luyện tập viết hợp đồng Trang 157 – 158 Ngữ văn 9 tập 2

I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT

Câu 1(Soạn Luyện tập viết hợp đồng): Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?

Trả lời:

Hợp đồng là loại văn bản có tính chât pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm bảo đảm thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kêt.

Câu 2: Trong các văn bản sau đây văn bản nào có tính pháp lý?

  • Tường trình
  • Biên bản
  • Báo cáo
  • Hợp đồng

Trả lời:

Trong những văn bản trên văn bản có tính pháp lý là văn bản hợp đồng.

Câu 3: Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?

Trả lời:

+ Hợp đồng gồm có các mục sau:

– Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, địa điểm, thời gian, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết bợp đồng.

– Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.

– Phần kết thúc: Chữ kí, chức vụ, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).

+ Nội dung chính của hợp đồng được trình bày theo thể thức như một văn bản hành chính. Cụ thể:

– Phần nội dung của hợp đồng được trình bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).

Đối với văn bản hợp đồng thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu “phẩy”.

– Nội dung hợp đồng được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.

Câu 4: Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng.

Trả lời:

Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo tính chân thực, chính xác và thống nhất.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?

Trả lời:

+ Câu (a) nên chọn cách diễn đạt: (1)

+ Câu (b) nên chọn cách diễn đạt: (2)

+ Câu (c) nên chọn cách diễn đạt: (2)

+ Câu (d) nên chọn cách diễn đạt: (2)

Bởi vì những cách đã chọn có nội dung chặt chẽ, chi tiết, rõ ràng, rành mạnh hơn.

Câu 2: Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây:

 

Trả lời:

Câu 3: Gia đình em cần thuê thêm lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.

Trả lời:

Câu 4: Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————–

………, ngày ……tháng…….năm ……….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ giấy đăng ký mua điện ngày … tháng … năm … của Bên mua điện,

 

Bên bán điện: Tổng Công ty Điện lực chi nhánh Ninh Bình.

Đại diện là ông (bà): …………….…………. Chức vụ: …………………………………………………

Theo giấy uỷ quyền số: ….………………. ngày.……tháng…… năm………………………….

Do…….………………………………. chức vụ….……..………….ký.

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………… Số điện thoại có đăng ký nhận tin nhắn SMS…………

Số Fax: ………….……… Email: ………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………… Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại nóng: …………………………………………………………………………………………………

Bên mua điện

Bên mua điện: ……..………………………… và …….hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).

Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………………………….

Số chứng minh thư……………………do Công an …………….. cấp ngày … tháng … năm…

Theo giấy uỷ quyền ngày ….. tháng …… năm ….. của: ……………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………..……………Số điện thoại có đăng ký nhận tin nhắn SMS ……..

Số Fax: ……………… …. Email: ………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ………………….Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1- Chất lượng điện năng

………..

Điều 2- Thiết bị đo đếm điện:

………………..

Điều 3- Giá điện

………………..

Điều 4- Thanh toán tiền điện

……………..

Điều 5- Ghi chỉ số công tơ

…………………..

Điều 6- Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện

………………….

Điều 7- Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện

…………………..

Điều 8- Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

………………………………

Điều 9- Giải quyết tranh chấp

……………………………………..

Điều 10- Những thỏa thuận khác

………………………………………….

Điều 11- Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày…tháng …năm … và được gia hạn thêm … (5 năm) nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 

BÊN MUA ĐIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN ĐIỆN

(Ký tên, đóng dấu)