Chương trình địa phương phần tiếng việt giúp các em học sinh phân biệt được từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân

Từ ngữ địa phương
Từ ngữ địa phương

Câu 1. Chương trình địa phương (phần tiếng việt) – Tìm các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ toàn dân dưới đây

Trả lời:

bảng thống kê từ địa phương quê em với từ toàn dân
Bảng thống kê từ địa phương quê em với từ toàn dân

Câu 2. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác.

Trả lời:

Dì: O

Mẹ: Mạ, u, bầu, bầm

Bố: Thầy

Chú (chồng của dì): dượng

Ông nội: ông cố

Bà nội: Bà cố

Câu 3. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em?

Trả lời:

(1)

Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội xuống bùn tay cấy mạ non

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần

(2)

Cái cò trắng bạc như vôi

U ơi u lấy vợ hai cho thầy

Có lấy thì lấy vợ gầy

Đừng lấy vợ béo, mà nó đánh cả thầy lẫn u

 

(3)

Nuôi con chẳng quản chi thân,

Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.